VINACOMIN Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam

  • Ngày 01/01/1995: Tổng Công ty Than Việt Nam bắt đầu hoạt động theo Điều lệ được ban hành tại Nghị định 13-CP ngày 17/01/1995 của Chính phủ.
  • Tháng 11/1996: Ngành Than đón nhận Huân chương Sao vàng do có nhiều công lao trong 50 năm xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • Tháng 12/1997 : Than Việt Nam đạt 10,7 triệu tấn than thương phẩm, hoàn thành vượt mức sản lượng của năm 2000 do Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII giao cho Ngành Than (10 triệu tấn).
  • Tháng 5/1999: Điều chỉnh giảm sản xuất than theo nhu cầu thị trường giải quyết thành công quan hệ cung cầu do chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế khu vực. Cổ phần hoá công ty than đầu tiên.
  • Tháng 5/2001: Tiếp nhận Tổng công ty cơ khí năng lượng và mỏ sáp nhập vào Tổng Công ty Than Việt Nam.
  • Tháng 4/2002: Khởi công xây dựng nhà máy điện Na Dương – nhà máy nhiệt điện đầu tiên của Tập đoàn.
  • Tháng 8/2003: Xuất xưởng lô xe tải KRAZ đầu tiên được lắp ráp tại Việt Nam.
  • Tháng 12/2003: Đạt 18,8 triệu tấn than thương phẩm, vượt chỉ tiêu sản lượng của năm 2005 do Đại hội Đảng lần thứ IX đề ra cho ngành Than (15 triệu tấn).
  • Tháng 12/2004: Đạt 24,7 triệu tấn than thương phẩm (trong đó xuất khẩu 10,5 triệu tấn), đạt mục tiêu quy hoạch của năm 2010 (23-24 triệu tấn).
  • Ngày 06/01/2005: Tổng Công ty Than Việt Nam được Chủ tịch nước ký quyết định phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới theo hướng đề nghị của Hội đồng thi đua khen thưởng trung ương và Thủ tướng Chính phủ.
  • Ngày 08/8/2005: Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 198/2005/QĐ-TTg và 199/2005/QĐ-TTg tổ chức lại Tổng Công ty Than Việt Nam và các đơn vị thành viên thành lập Tập đoàn Than Việt Nam, hoạt động theo mô hình công ty mẹ – công ty con.
  • Ngày 26/12/2005: Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 345/2005/QĐ-TTg thành lập Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam trên cơ sở Tập đoàn Than Việt Nam và Tổng Công ty Khoáng sản Việt Nam. Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam bắt đầu hoạt động từ 01/01/2006.
  • Ngày 09/10/2006: Cổ phiếu của Công ty CP than Cọc Sáu, Đèo Nai, Cao Sơn, Hà Tu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội đã thu hút nhiều nhà đầu tư trong nước và nước ngoài. Tập đoàn đã hoàn thành việc chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ – công ty con, chuyển phần lớn các công ty sang hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
  • Tháng 7/2008: Khởi công dự án Bô-xít Tân Rai, Lâm Đồng và triển khai các dự án phát triển công nghiệp Nhôm ở Tây Nguyên.
  • Năm 2010 đã sản xuất 46,8 triệu tấn than, tiêu thụ 42,8 triệu tấn than (trong đó xuất khẩu 18,7 triệu tấn), doanh thu 69,6 ngàn tỷ VNĐ, đảm bảo đủ việc làm cho trên 132 ngàn công nhaan viên chức lao động.
  • Ngày 21/3/2011: Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 418/2005/QĐ-TTg phê duyệt Điều lệ tổ chức hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam; theo đó Tập đoàn có: 22 đơn vị trực thuộc Công ty mẹ – Tập đoàn; 23 công ty con TNHH MTV; 4 công ty con ở nước ngoài; 7 đơn vị sự nghiệp có thu hạch toán độc lập; 33 công ty con cổ phần.
  • Ngày 07 tháng 2 năm 2013 : Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 314/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (Vinacomin) giai đoạn 2012 – 2015.
  • Ngày 19/12/2013 Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số 212/2013/NĐ-CP phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (TKV).

Ngành, nghề kinh doanh chính:

  • Công nghiệp than: Khảo sát, thăm d ò, đầu tư, xâ y dựng, khai thác, vận tải, sàng tuyển, chế biến, mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu các sản phẩm th a n, khí mỏ, nước ngầm ở mỏ và các khoáng sản khác đi cùng với than.
  • Công nghiệp kh o áng sản – luyện kim: Khảo sát, thăm dò, đầu tư, xâ y dựng, khai thác, vận tải, sàng tuyể n, làm giàu quặng, luyện kim, gia công, ch ế tác, mua, bán, xuất khẩu, nhập khẩu các sản phẩm khoáng sản.
  • Vật liệu nổ công nghiệp: Sản xuất, mua, bán, dự trữ, xuất nhập khẩu các loại vật liệu nổ công nghiệp và N itơrat A môn.
  • Công nghiệp điện: Đầu tư, xây dựng, sản xuất điện; mua, bán điện.
  • Công nghiệp cơ khí.
  • Công nghiệp hóa chất và vật liệu xây dựng.
  • Quản lý, khai thác cảng; vận tải, kho bãi.
  • Xây dựng công trình mỏ, dân dụng, công nghiệp, giao thông.
  • Thăm dò, khảo sát địa chất; tư vấn khoa học công nghệ và đầu tư; giám định hàng hóa; đào tạo; y tế.