Đề cương ôn tập vật lý 7 học kì 1 năm học 2021 do VnDoc sưu tầm và đăng tải bao gồm lý thuyết và hệ thống các câu hỏi và bài tập liên quan về trọng tâm kiến thức được học trong học kì 1 môn Lý lớp 7, giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả, từ đó đạt kết quả cao trong kì thi học kì 1 sắp tới.
Đề cương ôn tập vật lý 7 học kì 1 năm học 2021 bao gồm cả lý thuyết và bài tập có đáp án, mời các bạn tải về để xem đầy đủ phần lý thuyết và bài tập trong đề cương để có định hướng rõ ràng trong quá trình ôn thi học kì 1.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
- Bộ đề thi Vật lý lớp 7 học kì 1 năm học 2021 – 2022
- Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý 7 học kì 1 có đáp án
- Đề thi Vật lý lớp 7 học kì 1 năm học 2021 – 2022
Mục lục
I. NỘI DUNG ÔN TẬP LÝ THUYẾT HỌC KÌ 1 VẬT LÝ 7
1. Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng
Mắt ta nhận biết( nhìn thấy) được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Mắt ta nhận biết( nhìn thấy) một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
VD: mắt ta nhìn thấy bông hoa có màu đỏ vì có ánh sáng màu đỏ từ bông hoa truyền vào mắt ta,…
Nguồn sáng: là vật tự nó phát ra ánh sáng.VD: nến, ngọn lửa, mặt trời,…
Vật sáng: gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng.VD: vỏ chai dưới trời nắng, nến, ngọn lửa,…
2. Sự truyền ánh sáng
Định luật truyền thẳng của ánh sáng: trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng tia sáng. Tia sáng là đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.
Có 3 loại chùm sáng:
+ Chùm sáng song song: là chùm sáng có các tia sáng đi song song với nhau.
+ Chùm sáng hội tụ: là chùm sáng có các tia sáng hội tụ ( cắt nhau) tại một điểm.
+ Chùm sáng phân kỳ: là chùm sáng có các tia sáng loe rộng ra.
>> Nội dung chi tiết ở File tải về
II. CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Em hãy phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
Trả lời:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Câu 2: Người ta quy ước tia sáng như thế nào? Chùm sáng là gì? Có mấy loại. kể ra?
Trả lời:
- Người ta quy ước đường truyền của ánh sáng bằng một đường thẳng có nũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
- Chùm sáng gồm nhiều tia sáng họp thành. Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song; chùm sáng hội tụ và chùm sáng phân kỳ.
Câu 3: Hình của vật ở trong gương phẳng gọi là gì? Em hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Trả lời:
- Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
- Định luật phản xạ ánh sáng:
+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến vuông góc với gương ở điểm tới.
+ Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
Câu 4: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có mấy tính chất? kể ra?
Trả lời:
ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có 3 tính chất:
- ảnh ảo.
- độ lớn của ảnh bằng độ lớn của vật.
- khoảng cách từ vật tới gương bằng khoảng cách từ gương tới ảnh.
Câu 5: Em hãy trình bày tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm.
Trả lời:
- Ảnh của vật tạo bởi gường cầu lồi và gương cầu lõm đều là ảnh ảo.
- Ảnh ảo của gương cầu lồi nhỏ hơn vật; còn ảnh ảo của gương cầu lõm lớn hơn vật.
Câu 6: Thế nào là nguồn âm? Cho ví dụ. Khi phát ra âm các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
Trả lời:
- Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. Ví dụ như: Trống, đàn, kèn..
- Khi phát ra âm các nguồn âm đều dao động.
Câu 7: Khi nào âm phát ra to, khi nào âm phát ra nhỏ?
Trả lời:
Am phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
Âm phát ra càng nhỏ khi biên độ dao động của nguồn âm càng nhỏ.
Câu 8: Thế nào là biên độ dao động?
Trả lời:
Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động.
Câu 9: Âm truyền được trong các môi trường nào và không truyền trong môi trường nào? Em hãy cho biết vận tốc truyền âm trong các môi trường đó.
Trả lời:
- Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng và không khí và không thể truyền qua môi trường chân không.
- Vận tốc truyền âm trong các môi trường: không khí là 340 m/s; chất lỏng là 1500 m/s; của chất rắn là 6100 m/s.
Câu 10: Thế nào là âm phản xạ? Khi nào ta nghe được tiếng vang?
Trả lời:
- Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ.
- Ta nghe được tiếng vang khi âm phản xạ cách âm trực tiếp một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây.
Câu 11: Em hãy cho biết vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém là như thế nào?
Trả lời:
- Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém)
- Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém.
Câu 12: Tiếng ồn như thế nào là tiếng ồn gây ô nhiễm?
Trả lời:
Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người.
Câu 13: Để chống ô nhiễm tiếng ồn ta cần có các biện pháp nào?
Trả lời:
Để chống ô nhiễm tiếng ồn cần làm giảm độ to của tiếng ồn phát ra. Bằng cách:
- Ngăn chặn đường truyền âm.
- Làm cho âm truyền theo hướng khác.
Câu 14: Em hãy tìm: 5 nguồn sáng tự nhiên; 5 nguồn sáng nhân tạo.
Trả lời:
Năm nguồn sáng tự nhiên là: Mặt Trời, ngôi sao, tia chớp, đom đóm, cục than hồng. Năm nguồn sáng nhân tạo là: đòn neon, hồ quang điện, màn hình vi tính, đèn pin, đèn tín hiệu giao thông.
Câu 15: Để chống ô nhiễm tiếng ồn ta cần làm gì? Nêu một phương án thí nghiệm chứng tỏ âm truyền được trong chất lỏng
Trả lời:
– Để chống ô nhiễm tiếng ồn ta cần: Giảm độ to của âm, ngăn chặn đường truyền âm, làm cho âm truyền theo hướng khác.
– Nêu phương án thí nghiệm chứng tỏ âm truyền dược trong chất lỏng: Đặt đồng hồ trong hộp kín thả lơ lửng trong nước, ta vẫn nghe tiếng đồng hồ chạy.
Câu 16: Để đo độ sâu của đáy biển người ta dùng máy phát siêu âm theo nguyên tắc: “ Tia siêu âm được phát thẳng đứng từ máy phát đặt trên tàu, khi gặp đáy biển sẽ phản xạ lại máy thu đặt liền với máy phát”. Tính độ sâu của đáy biển, biết rằng máy thu nhận được âm phản xạ sau khi phát 6 giây và vận tốc siêu âm truyền trong nước biển là 1500m/s.
Trả lời:
Quãng đường siêu âm truyền trong nước biển trong 6s là:
S=v.t=1500.6=9000(m)
Vì siêu âm truyền cả đi lẫn về nên độ sâu biển là: H=S/2=4500(m)
III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Âm thanh được tạo ra nhờ:
A. Nhiệt.
B. Điện.
C. Ánh sáng.
D. Dao động.
Câu 2: Tai ta nghe được tiếng vang khi nào?
A. Khi âm phát ra đến tai sau âm phản xạ.
B. Khi âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ.
C. Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.
D. Cả 3 trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang.
Câu 3: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp.
B. Tấm gỗ.
C. Mặt gương.
D. Đệm cao su.
Câu 4: Khi ta đang nghe đài thì:
A. Màng loa của đài bị nén.
B. Màng loa của đài bị bẹp.
C. Màng loa của đài bị dao động.
D. màng loa của đài bị căng ra.
Câu 5: Số dao động trong một giây gọi là:
A. Vận tốc của âm.
B. Tần số của âm.
C. Biên độ của âm.
D. Độ cao của âm.
Câu 6: Đơn vị của tần số là:
A. m/s
B. Hz (héc)
C. dB (đê xi ben)
D. s (giây)
Câu 7: Vật phản xạ tốt là những vật có bề mặt:
A. Phẳng và sáng.
B. Nhẵn và cứng.
C. Gồ ghề và mềm.
D. Mấp mô và cứng.
Câu 8: Âm phát ra càng to khi:
A. Nguồn âm có kích thước càng lớn.
B. Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
C. Nguồn âm dao động càng nhanh.
D. Nguồn âm có khối lượng càng lớn.
Câu 9: Em đi xa dần khán đài có dàn nhạc đang biểu diễn tiếng nhạc mà em nghe được:
A. Càng kéo dài.
B. Có vận tốc càng giảm.
C. Càng nhỏ.
D. Có tần số càng giảm.
Câu 10: Hãy chọn câu đúng:
A. Âm không thể truyền qua nước.
B. Âm không thể phản xạ.
C. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng.
D. Âm không thể truyền trong chân không.
Câu 11: Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn?
A. Tiếng sấm rền.
B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hoả đang chạy.
C. Tiếng sóng biển ầm ầm.
D. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài.
Câu 12: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng đi xa?
A. Vì gương hắt ánh sáng trở lại. B. Vì gương cho ảnh ảo rõ hơn.
C. Vì đó là gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song.
D. Vì nhờ có gương ta nhìn thấy những vật ở xa.
Câu 13. Khoảng cách từ một điểm sáng S Đến gương phẳng bằng : 1m.
Hỏi khoảng cách ảnh S’ của điểm sáng S đến gương phẳng bằng bao nhiêu?
A. 1m
B. 2m
C. 0,5m
D. 1,5m
Câu 14. Nếu nhìn vào gương , thấy ảnh ảo nhỏ hơn vật thì kết luận đó là:
A. Gương phẳng
B. Gương cầu lồi
C. A hoặc B
D. Gương cầu lõm
Câu 15. Âm thanh được tạo ra nhờ?
A. Điện.
B. Nhiệt.
C. Ánh sáng
D. Dao động
>> Chi tiết nội dung câu hỏi ôn tập học kì 1 Vật lý 7 nằm ở FILE TẢI VỀ.
Ngoài Đề cương ôn thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm học 2020 – 2021, mời các bạn tải đề thi học kì 1 lớp 7 các môn Toán, Hóa, Sinh, Văn, Sử… và các bài tập SGK môn Vật lý 7, bài tập SBT môn Vật lý 7 về tham khảo!
Tôi là Minh Khánh Chuyên Viên Tư Vấn Tín Dụng Tại dichvuthetindung.vn. Với vai trò là một chuyên gia về lĩnh vực thẻ tín dụng và trong những chia sẻ của tôi qua các bài Blog. Hy vọng sẽ đem lại những kiến thức tốt nhất cho các bạn. Nếu có thắc mắc hay những câu hỏi, các bạn đừng ngần ngại comment hoặc gọi trực tiếp cho tôi tại đây nhé!