Tài liệu Lý thuyết tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 dưới đây nằm trong bộ đề thi giữa kì 1 tiếng Anh lớp 8 năm 2022 – 2023 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tổng hợp Từ mới – Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 2 3 SGK tiếng Anh 8 mới giúp các em ghi nhớ lý thuyết tiếng Anh giữa kì 1 lớp 8 hiệu quả. Bên cạnh đó là bộ đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 có đáp án giúp các em học sinh kiểm tra kiến thức bản thân hiệu quả.
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại.
Mục lục
- 1 I. Từ vựng tiếng Anh 8 Unit 1 2 3 đầy đủ nhất
- 2 II. Ngữ pháp tiếng Anh 8 Unit 1 2 3 đầy đủ nhất
- 2.1 1. Ngữ pháp Unit 1 Leisure Activities lớp 8
- 2.2 2. Ngữ pháp Unit 2 Life in the countryside lớp 8
- 2.2.1 I – Phân biệt tính từ ngắn – tính từ dài, trạng từ ngắn – trạng từ dài
- 2.2.2 II – So sánh bằng với tính từ và trạng từ
- 2.2.3 III – So sánh hơn với tính từ và trạng từ
- 2.2.4 IV – So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ
- 2.2.5 V – Một số lưu ý đặc biệt
- 2.2.6 VI – Cấu trúc So sánh kép
- 2.2.7 VII – Cấu trúc So sánh bội (Gấp bao nhiều lần)
- 2.3 3. Ngữ pháp Unit 3 Peoples of Viet Nam lớp 8
- 2.3.1 I. Một số dạng câu hỏi trong tiếng Anh
- 2.3.2 1. Câu nghi vấn là gì?
- 2.3.3 2. Câu hỏi dạng Yes/ No – Yes/ No Questions
- 2.3.4 3. Câu hỏi dạng Wh-question
- 2.3.5 4. Câu hỏi phủ định – Negative Questions
- 2.3.6 II. Giới thiệu về mạo từ – Articles
- 2.3.7 1. Định nghĩa: Mạo từ là gì?
- 2.3.8 2. Mạo từ xác định – Cách dùng & ví dụ
- 2.3.9 3. Mạo từ không xác định – Cách dùng & ví dụ
- 3 III. Bộ đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 8 có đáp án năm 2023
I. Từ vựng tiếng Anh 8 Unit 1 2 3 đầy đủ nhất
1. Từ vựng Unit 1 lớp 8 Leisure Activities
Từ vựng
Phân loại
Phiên âm
Định nghĩa
1. antivirus
n
/ˈæntivaɪrəs/
chống lại virus
2. bead
n
/biːd/
hạt chuỗi
3. bracelet
n
/ˈbreɪslət/
vòng đeo tay
4. button
n
/ˈbʌtn/
khuy
5. check out
v
/tʃek aʊt/
xem kĩ
6. check out something
v
/tʃek aʊtˈsʌmθɪŋ/
kiểm tra điều gì đó
7. comedy
n
/ˈkɒmədi/
hài kịch
8. comfortable
adj
/ˈkʌmftəbl/
thoải mái
9. comic book
n
/ˈkɒmɪk bʊk/
truyện tranh
10. cultural eventn/ˈkʌltʃərəl ɪˈvent/
sự kiện văn hoá
11. craft kit
n
/krɑːft kɪt/
bộ dụng cụ thủ công
12. DIY do-it-yourself
n
/diːaɪ‘waɪ/ ~ /du ɪt jɔːˈself/
các công việc tự mình làm
13. DIY project
n
/diː aɪ‘waɪˈprɒdʒekt/
kế hoạch tự làm đồ
14. drama
n
/’drɑːmə/
kịch
15. generation
n
/ˌdʒenəˈreɪʃn/
thế hệ
16. go mountain biking
n
/gəʊ‘maʊntənˈbaɪkɪŋ/
đi đạp xe leo núi
17. go out with friends
v
/gəʊaʊt wɪð frendz/
đi chơi với bạn
18. go shopping
v
/gəʊˈʃɒpɪŋ/
đi mua sắm
19. go to the movies
v
/gəʊtəðə‘muːviz/
đi xem phim
20. go window shopping
v
/gəʊ‘windəʊˈʃɒpɪŋ/
đi ngắm đồ
21. hanging out (with friends)
v
/ˈhæŋɪŋ aʊt/
(wɪð frendz)
đi chơi với bạn bè
22. harmful
adj
/’hɑːmfəl/
độc hại
23. leisure
n
/’leʒə(r)/
sự giải trí
24. leisure activity
n
/’leʒə(r) ækˈtɪvəti/
hoạt động giải trí
25. listen to music
v
/lɪsn tu ‘mjuːzɪk/
nghe nhạc
26. make crafts
v
/meɪk kra:fts/
làm đồ thủ công
27. make friends
v
/meɪk frendz/
kết bạn
28. make origami
n
/meɪk ˌɒrɪˈɡɑːmi/
gấp giấy
29. making crafts
n
/’meɪkɪŋ krɑ:fts/
hoạt động làm đồ thủ công
30. melody
n
/’melədi/
giai điệu (âm nhạc)
31. mountain biking
n
/’maʊntən ‘baɪkɪŋ/
hoạt động đạp xe leo núi
32. novel
n
/ˈnɒvəl/
cuốn tiểu thuyết
33. personal information
n
/ˈpɜːsənl ɪnfəˈmeɪʃən/
thông tin cá nhân
34. pet training
n
/pet ˈtreɪnɪŋ/
hoạt động huấn luyện thú
35. play an instrument
v
/pleɪən ˈɪnstrəmənt/
chơi nhạc cụ
36. play beach games
v
/pleɪbiːtʃgeɪmz/
chơi các trò chơi trên bãi biển
37. play sport
v
/pleɪspɔːt/
chơi thể thao
38. play video games
v
/ pleɪˈvɪdiəʊ geɪmz/
chơi điện tử
39. poetry
n
/ˈpəʊətri/
thơ ca
40. read
v
/riːd/
đọc (sách, báo)
41. reality show
n
/riˈæləti ʃəʊ/
chương trình truyền hình thực tế
42. relaxing
adj
/rɪˈlæksɪŋ/
thư giãn
43. right up someone’s street
idiom
/raɪt ʌpˈsʌmwʌn striːt/
đúng sở thích của ai đó
44. satisfied
adj
/ˈsætɪsfaɪd/
hài lòng
45. skateboard
n
/ˈskeɪtbɔːd/
trò lướt ván
46. socialise (with someone)
v
/ˈsəʊʃəlaɪz (wɪð ˈsʌmwʌn)/
giao lưu với ai đó
47. socialising (with someone)
n
/ˈsəʊʃəlaɪzɪŋ (wɪð ˈsʌmwʌn)/
hoạt động giao lưu với ai đó
48. software
n
/ˈsɒftweər/
phần mềm
49. spare time
n
/speə taɪm/
thời gian rảnh
50. sticker
n
/ˈstikər/
nhãn dính có hình
51. stranger
n
/ˈstreɪndʒər/
người lạ
52. surf the Internet
v
/sɜːf ðə ˈɪntənet/
truy cập in-tơ-net
53. technology
n
/tekˈnɒlədʒi/
công nghệ
54. text
v
/tekst/
nhắn tin
55. train a pet
v
/treɪn ə pet/
huấn luyện thú
56. trick
n
/trɪk/
thủ thuật
57. update
v
/ʌpˈdeɪt/
cập nhật
58. virtual
adj
/ˈvɜːtʃuəl/
ảo (không có thực)
59. watch TV
v
/wɒtʃtiːˈviː/
xem ti vi
60. window shopping
n
/ˈwɪndəʊˈʃɒpɪŋ/
hoạt động đi ngắm đồ
61. wool
n
/wʊl/
len
2. Từ vựng Unit 2 lớp 8 Life in the countryside
ENGLISH
TYPE
PRONUNCIATION
VIETNAMESE
access
v, n
/ˈækses/
sự truy cập, tiếp cận
beehive
n
/ˈbiːhaɪv/
tổ ong
blackberry
n
/ˈblækbəri/
dâu tây
bloom
v, n
/bluːm/
(sự) nở hoa
brave
adj
/breɪv/
dũng cảm
buffalo
n
/ˈbʌfələʊ/
con trâu
camel
n
/ˈkæml/
con lạc đà
cattle
n
/ˈkætl/
gia súc
climb tree
v
/klaɪm triː/
trèo cây
collect
v
/kəˈlekt/
thu, lượm
collect water
v
/ kəˈlektˈwɔːtər/
đi lấy nước
convenient
adj
/kənˈviːniənt/
thuận tiện
country folk
n
/ˈkʌntri fəʊk/
người nông thôn
crowded
adj
/ˈkraʊdɪd/
đông đúc
densely populated
adj
/ˈdensli ˈpɒpjuleɪtɪd/
đông dân
disturb
v
/dɪˈstɜːb/
làm phiền
education
n
/edʒuˈkeɪʃn/
sự giáo dục
electricity
n
/ɪlekˈtrɪsəti/
điện
entertainment centre
n
/entəˈteɪnmənt ˈsentər/
trung tâm giải trí
exciting
adj
/ɪkˈsaɪtɪŋ/
thú vị
explore
v
/ɪkˈsplɔːr/
khám phá
facility
n
/fəˈsɪləti/
cơ sở vật chất
flying kite
n
/ˈflaɪɪŋ kaɪt/
thả diều
generous
adj
/ˈdʒenərəs/
hào phóng
go herding
v
/gəʊhɜːd/
đi chăn trâu
grow up
v
/grəʊʌp/
trưởng thành
harvest
v
/ˈhɑːvɪst/
thu hoạch, gặt
harvest time
n
/ˈhɑːvɪst taɪm/
mùa gặt, mùa thu họach
hay
n
/heɪ/
cỏ khô
herd the buffalo
v
/hɜːd ðəˈbʌfələʊ/
chăn trâu
hospitable
adj
/hɒˈspɪtəbl/
hiếu khách
inconvenient
adj
/ˌɪnkənˈviːniənt/
bất tiện
interesting
adj
/ˈɪntrəstɪŋ/
thú vị
nomadic
adj
/nəʊˈmædɪk/
có tính du mục
opportunity
n
/ɒpəˈtjuːnəti/
cơ hội
optimistic
adj
/ɒptɪˈmɪstɪk/
lạc quan
paddy field
n
/ˈpædi fiːld/
cánh đồng lúa
peaceful
adj
/ˈpiːsfəl/
thanh bình
pick fruit
v
/pɪk fruːt/
hái trái cây
pole
n
/pəʊl/
cái sào, cái cọc (lều)
rice
n
/raɪs/
gạo, cơm
rice straw
n
/raɪs strɔː/
rơm, rạ
ride a horse
v
/raɪd ə hɔːs/
cuỡi ngựa
ripe
adj
/raɪp/
chín
tent
n
/tent/
lều trại
tradition
n
/trəˈdɪʃən/
truyền thống
vacation
n
/veɪˈkeɪʃən/
kì nghỉ
vast
adj
/vɑːst/
rộng lớn
wild flower
n
/waɪld flaʊər/
hoa dại
3. Từ vựng Unit 3 lớp 8 Peoples of Viet Nam
Từ vựng
Loại từ
Phiên âm
Định nghĩa
according to
adv
/əˈkɔːdɪŋ tuː/
theo như
account for
v
/əˈkaʊnt fɔːr/
lí giải
against
pre
/əˈgents/
chống lại
alternating song
n
/ˈɒltəneɪtɪŋ sɒŋ/
bài hát giao duyên, đối đáp
ancestor
n
/ˈænsestər/
tổ tiên
architect
n
/ˈɑːkɪtekt/
kiến trúc
bamboo
n
/bæmˈbuː/
cây tre
basic
adj
/ˈbeɪsɪk/
cơ bản
basket
n
/ˈbɑːskɪt/
cái rổ, cái giỏ, cái thúng
belong to
v
/bɪˈlɒŋ tʊ/
thuộc về
boarding school
n
/ˈbɔːdɪŋ skuːl/
trường nội trú
cattle
n
/ˈkætl/
gia súc
centre
n
/ˈsentər/
trung tâm
ceremony
n
/ˈserɪməni/
nghi thức, nghi lễ
colourful
adj
/ˈkʌləfəl/
nhiều màu sắc
communal house
n
/ˈkɒmjʊnəl haʊs/
nhà rông
complicated
adj
/ˈkɒmplɪkeɪtɪd/
phức tạp
costume
n
/ˈkɒstjuːm/
trang phục
country
n
/ˈkʌntri/
đất nước
curious (about)
adj
/ˈkjʊəriəs əˈbaʊt/
tò mò (về điều gì)
custom
n
/ˈkʌstəmz/
thói quen, phong tục
design
v, n
/dɪˈzaɪn/
thiết kế, phác thảo
difficulty
n
/ˈdɪfɪkəlti/
sự khó khăn
discriminate
v
/dɪˈskrɪmɪneɪt/
phân biệt, kì thị
display
n
/dɪspleɪ/
sự trưng bày
diverse
adj
/daɪˈvɜːs/
đa dạng
element
n
/ˈelɪmənt/
yếu tố
ethnic
adj
/ˈeθnɪk/
thuộc dân tộc
ethnic minority
n
/ˈeθnɪk maɪˈnɒrəti /
dân tộc thiểu số
ethnology
n
/eθˈnɒlədʒi/
dân tộc học
exhibition
n
/eksɪˈbɪʃn/
sự triển lãm, cuộc triển lãm
far-away
adj
/fɑːr əˈweɪ/
xa xôi
festival
n
/ˈfestɪvl/
lễ hội
find out
v
/faɪnd aʊt/
tìm ra, phát hiện
flat
n
/flæt/
căn hộ
gather
v
/ˈɡæðər/
tụ họp, tập hợp
group
n
/gruːp/
nhóm
guest
n
/gest/
vị khách
harmony
n
/ˈhaːməni/
sự hài hòa
heritage site
n
/ˈherɪtɪdʒ saɪt/
khu di tích
hunt
n
/hʌnt/
sự săn bắn, cuộc đi săn
insignificant
adj
/ɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/
không quan trọng
instead
adv
/ɪnˈsted/
thay vì vậy
item
n
/ˈaɪtəm/
món đồ
language
n
/ˈlæŋɡwɪdʒ/
ngôn ngữ
law
n
/lɔː/
luật, phép tắc
literature
n
/ˈlɪtərɪtʃər/
văn học
local people
n
/ˈləʊkl ˈpiːpl /
người dân địa phương
major
adj
/ˈmeɪdʒər/
lớn, chủ yếu
majority
n
/məˈdʒɒrəti/
phần lớn, đa số
member
n
/ˈmembər/
thành viên
minority
n
/maɪˈnɒrəti/
thiểu số, phần nhỏ
modern
adj
/ˈmɒdən/
hiện đại
mostly
adv
/ˈməʊstli/
hầu hết, phần lớn
mountainous
adj
/ˈmaʊntɪnəs/
nhiều núi non
mountainous region
n
/ˈmaʊntɪnəsˈriːdʒən/
vùng núi
museum of ethnology
n
/mjuˈziːəm əv eθˈnɒlədʒi/
bảo tàng dân tộc học
musical instrument
n
/ˈmjuːzɪkl ˈɪnstrəmənt/
nhạc cụ
north
n
/nɔːθ/
phía bắc
northern
adj
/ˈnɔːðən/
thuộc phía bắc
occasion
n
/əˈkeɪʒən/
dịp, cơ hội
open-air market
n
/ˈəʊpən – eərˈmɑːkɪt/
chợ ngoài trời
pagoda
n
/pəˈɡəʊdə/
ngôi chùa
people
n
/ˈpiːpl/
mọi người
poor
adj
/pɔːr/
nghèo
population
n
/pɒpjuˈleɪʃn/
dân số
poultry
n
/ˈpəʊltri/
gia cầm
province
n
/ˈprɒvɪns/
tỉnh
region
n
/ˈriːdʒən/
vùng, miền
religious group
n
/rɪˈlɪdʒəs gruːp/
nhóm tôn giáo
represent
v
/reprɪˈzent/
đại diện
scarf
n
/skaːf/
khăn quàng
schooling
n
/ˈskuːlɪŋ/
việc học
shawl
n
/ʃɔːl/
chiếc khăn piêu
simple
adj
/ˈsɪmpl/
đơn giản
south
n
/saʊθ/
phía nam
southern
adj
/ˈsʌðən/
thuộc phía nam
sow seed
v
/səʊ siːd/
gieo hạt
speciality
n
/speʃiˈælɪti/
đặc sản
spicy
adj
/ˈspaɪsi/
cay
sticky rice
n
/ˈstɪki raɪs/
xôi
stilt house
n
/ˈstɪlts haʊs/
nhà sàn
sugar
n
/ˈʃʊgər/
đường
temple
n
/ˈtempl/
ngôi đền
terraced field
n
/ˈterəst fiː:ld/
ruộng bậc thang
tool
n
/tuːl/
công cụ, dụng cụ
tradition
n
/trəˈdɪʃən/
truyền thống
unforgettable
adj
/ʌnfəˈɡetəbl/
không thê quên được
unique
adj
/jʊˈniːk/
duy nhất
waterwheel
n
/ˈwɔːtəwiːl/
bánh xe quay nước
way of life
n
/weɪəv laɪf/
cách sống
II. Ngữ pháp tiếng Anh 8 Unit 1 2 3 đầy đủ nhất
1. Ngữ pháp Unit 1 Leisure Activities lớp 8
I. Formation (Cách thành lập)
Danh động từ là gì?
– Danh động từ (gerund) là danh từ được thành lập bằng cách thêm ING sau động từ thường.
Ex: going; thinking; reading; listening; playing, …
– Phủ định của danh động từ được hình thành bằng cách thêm not vào trước V-ing.
Ex: not making, not opening, …
– Cũng có thể thêm tính từ sở hữu vào trước danh động từ để nói rõ chủ thể thực hiện hành động.
Ex: my reading comic books, ….
II. Usage (cách dùng)
1. Subject (Danh động từ làm chủ ngữ)
Ex: Going to the cinema is fun.
Reading book is my hobby.
2. Stand after a preposition (Đứng sau giới từ)
Ex: I am thinking about going camping in the mountain.
She is afraid of going there.
Một số động từ và tính từ có giới từ theo sau bởi danh động từ.
To look forward to (trông mong); surprised at (ngạc nhiên); busy (bận rộn); to insist on (khăng khăng, nài nỉ); tobe interested in (thích thú).
3. Object (Danh động từ làm tân ngữ sau một số động từ)
Ex: He likes swimming.
I have finished doing my homework.
Một số động từ được theo sau bởi danh động từ:
To finish, to prevent (ngăn cản), to avoid (tránh), to delay (hoãn lại), to enjoy, to deny (chối bỏ), to dislike, to consider (cân nhắc), to imagine (tưởng tượng), to risk (liều lĩnh), to support (ủng hộ), to suggest (đề nghị), to quit (từ bỏ).
III. Bảng tóm tắt một số động từ được theo sau bởi Gerund hoặc To Infinitive
1. Sau một số động từ chúng ta dùng hình thức nguyên thể có ‘To” (To infinitive). Chúng ta cũng có thể đặt “not” trước “to inf” để chỉ nghĩa phủ định.
Verbs
(Động từ)
Meaning
(nghĩa tiếng Việt)
Examples
(Ví dụ)
S + V + to infinitive
afford
có đủ tiền, thời gian
I can’t afford to buy that car
agree
đồng ý
Everybody agree to help you.
appear
dường như
arrange
sắp xếp
I will arrage to meet you some day.
attempt
cố gắng
He attempts to study hard this semester
begin
bắt đầu
The train begins to start at 6.00
care
thích
choose
chọn
consent
chấp thuận
decide
quyết định
We decided to buy that house
determine
quyết định
fail
không làm được
She failed to get the contract
forget
quên
Don’t forget to send me a letter
happen
tình cờ
hesitate
do dự
hope
hi vọng
I hope to see you again
love
yêu
manage
xoay sở được
He managed to get out of the car.
neglect
lờ đi
offer
cống hiến
prepare
chuẩn bị
pretend
giả vờ
She pretend to be my friend
promise
hứa
I promise to help you
propose
đề nghị
refuse
từ chối
They refused to pay extra salary
regret
hối tiếc
I regret to tell her that
remember
nhớ
I remember to lock the door
seem
dường như
start
bắt đầu
swear
thề
try
cố gắng
Try to work harder.
S + V + O + to infinitive – Một số động từ thường có Object đi kèm
ask
yêu cầu
I ask my brother to help me with homework.
advise
khuyên
The doctor advises patients to give up smoking
allow
cho phép
My father allows me to go to the theater tonight.
bear
chịu đựng
beg
van xin
cause
gây ra
command
ra lệnh
compel
bắt buộc
encourage
khuyến khích
Uniforms encourage students to be confident.
expect
mong đợi
forbid
cấm
force
cưỡng bức
get
bắt làm
hate
ghét
help
giúp đỡ
Hoa helps me (to) do the housework.
instruct
chỉ dạy
intend
định
invite
mời
John invited me to take part in his party.
leave
giao cho
like
thích
mean
định
need
cần
oblige
bắt buộc
order
ra lệnh
permit
cho phép
My father permits me to go to the theater tonight.
persuade
thuyết phục
prefer
thích hơn
press
ép, vắt
recommend
giới thiệu
request
thỉnh cầu
remind
nhắc nhở
teach
dạy
tell
nói, bảo
tempt
xúi giục
trouble
gây phiền
want
muốn
My mother wants me to be a teacher
warn
cảnh báo
wish
muốn
2. Sau một số động từ chúng ta sử dụng danh động từ (Gerund): hình thức thêm “ing”. Chúng ta cũng có thể đặt “not” trước “gerund” để chỉ nghĩa phủ định.
Verbs
(Động từ)
Meaning
(nghĩa tiếngViệt)
Examples
(Ví dụ)
S + V + Gerund
admit
thừa nhận
advise
khuyên
allow
cho phép
He is allowed sitting here
anticipate
dự đoán
appreciate
đánh giá cao
avoid
tránh
We start early to avoid getting traffic jam.
confess
thú nhận
consider
xem xét
delay
trì hoãn
deny
chối
He denied stealing the money
detest
ghê tởm
dislike
không thích
enjoy
thích thú
We enjoy watching cartoons.
escape
trốn khỏi
excuse
tha lỗi
face
đối diện
fancy
muốn
Fancy seeing you here
finish
làm xong
I have finished doing the test
give up
từ bỏ
He has given up smoking
imagine
tưởng tượng
involve
đòi hỏi phải
justify
chứng tỏ
keep on
tiếp tục
The bus keeps on running
leave off
ngưng
mention
đề cập
mind
phiền lòng
miss
bỏ lỡ
permit
cho phép
postpone
trì hoãn
practice
thực hành
You should practice speaking English everyday.
put off
trì hoãn
quit
bỏ
recommend
đề nghị
resent
phật lòng
resist
khăng khăng
resume
lại tiếp tục
risk
liều lĩnh
save
cứu khỏi
tolerate
chấp nhận
suggest
đề nghị
They suggest going to the beach.
recollect
hồi tưởng
pardon
tha thứ
can’t resit
không cưỡng nổi
can’t stand
không chịu nổi
I can’t stand laughing
can’t help
không nhịn nổi
I can’t help laughing
understand
hiểu
Gerund dùng sau tất cả các giới từ và một số cụm từ sau
be worth
xứng đáng
It’s worth buying. (Đáng để mua)
it’s no use
vô ích
It’s no use teaching her. (Dạy cô ấy chỉ có vô ích)
it’s no good
vô ích
there’s no
không
be used to
quen với
I am used to stay up late (tôi quen thức khuya)
get used to
trở nên quen
look forwardto
mong ngóng
I am looking forward to seeing you soon
in addition to
thêm vào
object to
phản đối
Everyone objects to building a new hotel here
confess to
thú nhận
Fred confessed to stealing the jewels
be opposed to
phản kháng
take to
bắt đầu quen
He took to dinking. (Anh ta nhiễm thói quen uống rượu)
face up to
chấp nhậnđương đầu
admit to
thú nhận
3. Một số động từ dùng với cả “to inf” và “gerund” (ing -form). Nghĩa của chúng sẽ khác nhau.
Verbs
(Động từ)
To inf/ V-ing
Meaning
(nghĩa tiếng Việt)
Examples
(Ví dụ)
remember
forget
regret
V-ing
Chỉ hành động đã xảy ra rồi
I don’t remember posting the letter.
(tôi không nhớ là đã gửi thư rồi)
remember
forget
regret
to inf
Chỉ hành động chưa xảy ra
I must remember to post the letter.
(Tôi phải nhớ gửi lá thư – chưa gửi)
mean
V-ing
có nghĩa là
Having a party tonight will mean workingextra hard tomorrow
to inf
có ý định
I mean to work harder
propose
V-ing
đề nghị
I propose waiting till the police get here
to inf
có ý định
I propose to start tomorrow
go on
V-ing
vẫn tiếp tục cùng đề tài
He went on talking about his accident
to inf
tiếp tục nhưng đề tài khác
He went on to talk about his accident
stop
V-ing
ngừng việc đang làm
She stopped singing (cô ấy ngừng hát)
toinf
ngừng để làm việc khác
She stopped to sing (cô ấy ngừng để hát)
try
V-ing
chỉ sự thử nghiệm
I’ve got a terrible headache. I tried takingan aspirin but it didn’t help.
toinf
chỉ sự cố gắng
I was very tired. I tried to keep my eyes open but I couldn’t
like
hate
prefer
V-ing
Chỉ ý nghĩa tổng quát
I don’t like waking up so early as this.
(Tôi không thích dậy sớm)
like
hate
prefer
to inf
chỉ hành động cá biệt dịp này
I don’t like to wake him up so early as this
(Tôi không muốn đánh thức anh ấy dậy sớm như thế này)
2. Ngữ pháp Unit 2 Life in the countryside lớp 8
I – Phân biệt tính từ ngắn – tính từ dài, trạng từ ngắn – trạng từ dài
1. Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài:
Tính từ ngắn (Short adjectives)
(Ký hiệu trong bài này là: S-adj)
– Là tính từ có một âm tiết
Ví dụ:
– red, long, short, hard,….
Tính từ dài (Long adjectives)
(Ký hiệu trong bài này là: L-adj)
– Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên
Ví dụ:
– beautiful, friendly, humorous, ….
2. Trạng từ ngắn & Trạng từ dài:
Trạng từ ngắn (Short adverbs)
(Ký hiệu trong bài này là: S-adv)
– Là trạng từ có một âm tiết
Ví dụ:
– hard, fast, near, far, right, wrong, …
Trạng từ dài (Long adverbs)
(Ký hiệu trong bài này là: L-adv)
– Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên.
Ví dụ:
– quickly, interestingly, tiredly, …
II – So sánh bằng với tính từ và trạng từ
1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ:
Cấu trúc:
S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V
S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun
Ví dụ:
– She is as tall as I am = She is as tall as me. (Cô ấy cao bằng tôi.)
– He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. (Anh ấy chạy nhanh như tôi.)
– Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. (Váy của bạn dài bằng váy của tôi.)
III – So sánh hơn với tính từ và trạng từ
* So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó: S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”
S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”
S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
Axiliary V: trợ động từ
O (object): tân ngữ
N (noun): danh từ
Pronoun: đại từ
Ví dụ:
– This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
– They work harder than I do. = They work harder than me. (Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.)
* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V
S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun
Trong đó: L-adj: tính từ dài
L-adv: trạng từ dài
Ví dụ:
– He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. (Anh ấy thông minh hơn tôi.)
– My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. (Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.)
IV – So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est
Ví dụ:
– It is the darkest time in my life. (Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.)
– He runs the fastest in my class. (Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.)
+ So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:
Cấu trúc:
S + V + the + most + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
– She is the most beautiful girl I’ve ever met. (Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.)
– He drives the most carelessly among us. (Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.)
V – Một số lưu ý đặc biệt
+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Happy -> happier -> the happiest
Simple -> simpler -> the simplest
Narrow -> narrower -> the narrowest
Clever -> cleverer -> the cleverest
Ví dụ:
– Now they are happier than they were before. (Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.)
Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
Tính từ/ Trạng từ So sánh hơn So sánh hơn nhất
Good/ well -> better -> the best
Bad/ badly -> worse -> the worst
Much/ many -> more -> the most
a little/ little -> less -> the least
far -> farther/ further -> the farthest/ furthest
VI – Cấu trúc So sánh kép
1. Cấu trúc so sánh “….càng ngày càng …”
* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn
S-adj-er/ S-adv-er and S-adj-er/ S-adv-er
Ví dụ:
– My sister is taller and taller. (Em gái tôi càng ngày càng cao.)
– He works harder and harder. (Anh ấy làm việc càng ngày càng chăm chỉ.)
* Đối với tính từ dài và trạng từ dài
More and more + L-adj/ L-adv
Ví dụ:
– The film is more and more interesting. (Bộ phim càng ngày càng thú vị.)
– He ran more and more slowly at the end of the race. (Anh ấy chạy càng ngày càng chậm ở phần cuối cuộc đua.)
2. Cấu trúc so sánh “càng …. càng…”
* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
The + S-adj-er/ S-adv-er + S + V, the + S-adj-er/ S-adv-er + S + V
Ví dụ:
– The cooler it is, the better I feel. (Trời càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy dễ chịu).
– The harder he works, the higher salary he gets.
* Đối với tính từ dài và trạng từ dài
The + more + L-adj/ L-adv + S + V, the + more + L-adj/ L-adv + S + V
Ví dụ:
– The more carefully he studies, the more confident he feels. (Anh ấy càng học cẩn thận, anh ấy càng thấy tự tin.)
VII – Cấu trúc So sánh bội (Gấp bao nhiều lần)
Số lần (half/ twice/ three times/…) + many/much/ adj/ adv+ as + O/ N/ Pronoun
Ví dụ:
– She works twice as hard as me. (Cô ấy làm việc chăm chỉ gấp 2 lần tôi.)
– This road is three times as long as that one. (Con đường này dài gấp 3 lần con đường kia.)
3. Ngữ pháp Unit 3 Peoples of Viet Nam lớp 8
I. Một số dạng câu hỏi trong tiếng Anh
1. Câu nghi vấn là gì?
Câu nghi vấn trong tiếng Anh (interrogative) là loại câu được dùng để đưa ra câu hỏi trực tiếp và được kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
Khi là câu hỏi thì chúng ta đặt trợ động từ lên đầu câu hay nói chính xác hơn là đảo trợ động từ (auxiliary verbs) lên trước chủ từ.
Đối với câu chỉ có động từ thường ở thì hiện tại đơn (Simple Present) ta dùng thêm trợ động từ “do” hoặc “does”. Sau đây là một số dạng câu hỏi thường gặp:
2. Câu hỏi dạng Yes/ No – Yes/ No Questions
Cấu trúc:
Trợ động từ (be, do, does, did) + chủ ngữ (S) + động từ +…?
Câu hỏi dạng Yes/ No Questions tức Câu hỏi Yes/ No, bởi vì với dạng câu hỏi này chỉ đòi hỏi trả lời Yes hoăc No.
Yes, s + trợ động từ/ to be.
No, s + trợ động từ/ to be + not.
Ex: Isn’t Trang going to school today?
Hôm nay Trang không đi học phải không?
Yes, she is.
Vâng, đúng vậy.
Was Trinh sick yesterday?
Hôm qua Trinh bị bệnh phải không?
No, she was not.
Không, cô ấy không bị bệnh.
3. Câu hỏi dạng Wh-question
Khi chúng ta cần hỏi rõ ràng hơn và có câu trả lời cụ thể hơn ta dùng câu hỏi với các từ hỏi.
Ngoài câu hỏi How many (hỏi về số lượng)/ How much (hỏi về giá cả), trong tiếng Anh còn có một loạt từ hỏi nữa và các từ hỏi này đều bắt đầu bằng chữ Wh-. Các từ hỏi Wh- bao gồm: What (gì, cái gì), Which (nào, cái nào), Who (ai), Whom (ai), Whose (của ai), Why (tại sao, vì sao), Where (đâu, ở đâu), When (khi nào, bao giờ).
Để viết câu hỏi với từ để hỏi ta chỉ cần nhớ đơn giản như sau:
Đã là câu hỏi dĩ nhiên sẽ có sự đảo giữa chủ từ và trợ động từ, nếu trong câu không có trợ động từ ta dùng thêm do/ does (tùy theo chủ ngữ và thì câu câu).
Từ để hỏi luôn luôn đứng đầu câu hỏi. Như vậy cấu trúc một câu hỏi có từ để hỏi là:
Từ để hỏi + trợ động từ + chủ ngữ +…?
Ex: What is this? Cái gì đây? hoặc Đấy là cái gì?
Where do you live? Anh sống ở đâu?
When do you see him? Anh gặp hắn khi nào?
What are you doing? Anh đang làm gì thế?
Why does she like him? Tại sao cô ta thích anh ta?
1) Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ
Đây là câu hỏi khi muốn biết chủ ngữ hay chủ thể của hành động.
Who/ What + động từ (V) +…?
Ex: What happened last night? Chuyện gì đã xảy ra vào tối qua?
Who opened the door? Ai đã mở cửa?
2) Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ
Đây là các câu hỏi dùng khi muôn biết tân ngữ hay đối tượng tác động của hành động.
Whom/ What + trợ động từ (do/ did/ does) + s + V +…?
Lưu ý: Trong tiếng Anh viết bắt buộc phải dùng whom mặc dù trong tiếng Anh nói có thể dùng who thay cho whom trong mẫu câu trên.
Ex: What did Trang buy at the store? Trang đã mua gi ở cửa hàng?
Whom does Lan know from the UK?
Lan biết ai từ Vương Quốc Anh?
3) When, Where, How và Why: Câu hỏi bổ ngữ
Dùng khi muốn biết nơi chốn, thời gian, lý do, cách thức của hành động.
When/ Where/ Why/ How + trợ động từ (be, do, does, did) + s + V + bổ ngữ (+ tân ngữ)?
Ex: How did Trang get to school today?
Làm thế nào mà Trang đã đến được trường vào hôm nay?
When did he move to Ha Noi?
Khi nào cậu ấy chuyển đến Hà Nội?
Đối với câu hỏi Why, chúng ta có thể dùng Because (vì, bởi vì) để trả lời.
Ex: Why do you like computer? Tại sao anh thích máy tính?
Because it’s very wonderful. Bởi vì nó rất tuyệt vời.
Why does he go to his office late? Tạo sao anh ta đến cơ quan trễ? Because he gets up late. Vì anh ta dậy trễ.
Các em cần chú ý:
1) Câu hỏi với Who, Whom, Whose
Who và Whom đều dùng để hỏi ai, người nào, nhưng Who dùng thay cho người, giữ nhiệm vụ chủ từ trong câu, còn Whom giữ nhiệm vụ túc từ cùa động từ theo sau.
Ex: Who can answer that question? (Who là chủ từ của động từ can)
Ai có thể trả lời câu hỏi đó?
Whom do you meet this morning? (Whom là túc từ của meet)
Anh gặp ai sáng nay?
Lưu ý:
Trong văn nói người ta có thể dùng who trong cả hai trường hợp chủ từ và túc từ.
Ex: Who(m) do they help this morning?
Họ giúp ai sáng nay?
Động từ trong câu hỏi với who ở dạng xác định. Ngược lại động từ trong câu hỏi với whom phải ở dạng nghi vấn:
Ex: Who is going to Ha Noi with Trang?
Ai đang đi Hà Nội cùng với Trang vậy?
With whom is she going to London?
(= Who(m) did she go to Ha Noi with?)
Cô ta đang đi Hà Nội cùng với ai vậy?
Whose là hình thức sở hữu của who. Nó được dùng để hỏi “của ai”.
Ex: Whose is this umbrella? Cái ô này của ai?
It’s mine. Của tôi.
Whose có thể được dùng như một tính từ nghi vấn. Khi ấy theo sau whose phải có một danh từ.
Ex: Whose pen are you using? Bạn đang dùng cây bút của ai đấy?
Whose books are they reading? Họ đang đọc quyển sách của ai?
2) Câu hỏi với What, Which
What và Which đều có nghĩa chung là “cái gì, cái nào”. Tuy vậy which có một số giới hạn.
Người nghe phải chọn trong giới hạn ấy để trả lời. Câu hỏi với what thì không có giới hạn. Người nghe có quyền trả lời theo ý thích của mình.
Ex: What do you often have for breakfast?
Bạn thường ăn điểm tâm bằng gì?
Which will you have, tea or coffee?
Anh muốn dùng gì, trà hay cà phê?
What và which còn có thể là một tính từ nghi vấn. Khi sử dụng tính từ nghi vấn phải dùng với một danh từ. Cách dùng giống như trường hợp whose nêu trên.
Ex: What colour do you like?
Ban thích màu gì?
Which way to the station, please?
Cho hỏi đường nào đi đến ga ạ?
Which có thể dùng để nói về người. Khi ấy nó có nghĩa “người nào, ai”.
Ex: Which of you can’t do this exercise?
Em nào (trong số các em) không làm được bài tập này?
Which boys can answer all the questions?
Những cậu nào có thể trả lời tất cả các câu hỏi?
Lưu ý:
Who is that man? – He’s Mr. John Barnes. (Hỏi về tên)
What is he? – He’s a teacher. (Hỏi về nghề nghiệp)
What is he like? – He’s tall, dark, and handsome. (Hỏi về dáng dấp)
What’s he like as a pianist? – Oh, he’s not very good. (Hỏi về công việc làm)
4. Câu hỏi phủ định – Negative Questions
Negative Question là câu hỏi phủ định, có nghĩa là câu hỏi có động từ viết ở thể phủ định tức có thêm not sau trợ động từ.
Chúng ta dùng câu hỏi phủ định trong các trường hợp sau:
1) Để chỉ sự ngạc nhiên;
Aren’t you crazy? Why do you do that?
Anh có điên không? Sao anh làm điều đó?
2) Là một lời cảm thán.
Doesn’t that dress look nice!
Cái áo này đẹp quá!
Như vậy bản thân câu này không phải là câu hỏi nhưng được viết dưới dạng câu hỏi.
Khi trông chờ người nghe đồng ý với mình.
Trong các câu hỏi này chữ not chỉ được dùng để diễn tả ý nghĩa câu, đừng dịch nó là không.
Người ta còn dùng Why với câu hỏi phủ định để nói lên một lời đề nghị hay một lời khuyên.
Ex: Why don’t you lock the door?
Sao anh không khóa cửa? Why don’t we go out for a meal?
Sao chúng ta không đi ăn một bữa nhỉ?
Why don’t you go to bed early?
Sao anh không đi ngủ sớm?
II. Giới thiệu về mạo từ – Articles
1. Định nghĩa: Mạo từ là gì?
– Article là gì? Mạo từ trong tiếng Anh là từ được dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
– Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta có thể xem nó như một bộ phận của tính từ dùng để bổ nghĩa – chỉ đơn vị (cái, con, chiếc).
– Phân loại mạo từ: Các loại mạo từ trong tiếng Anh gồm có mạo từ xác định và không xác định: mạo từ a an the.
2. Mạo từ xác định – Cách dùng & ví dụ
a. Mạo từ xác định là gì?
Mạo từ xác định (definite article): the – được dùng với các danh từ (số nhiều và số ít) đã xác định hoặc những danh từ được nhắc đến lần thứ hai, thứ ba mà người nói lẫn người nghe đều biết về nó.
b. Cách dùng mạo từ The:
Mạo từ “The” trong tiếng Anh được dùng trước danh từ chỉ người, vật, sự việc đã được xác định:
– Trường hợp 1: Mạo từ xác định the được dùng để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật mà cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.
Ví dụ:
Mom is in the garden. (Mẹ đang ở trong vườn)
→ người nói và người nghe đều biết khu vườn đó
Did you finish the book?
(Cậu đã đọc xong quyển sách đó chưa?)
→ người nói và người nghe đều biết quyển sách đó
– Trường hợp 2: Khi đối tượng được nhắc đến lần thứ hai.
Ví dụ: We got a new book. The book is very interesting.
(Chúng tôi vừa mới mua một quyển sách mới. Quyển sách rất thú vị)
– Trường hợp 3: Mạo từ the được dùng với danh từ chỉ có duy nhất trên đời.
Ví dụ: the moon, the sun, the sky, the earth …
– Trường hợp 4: Khi danh từ được xác định bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau nó.
Ví dụ: The girl who you met yesterday is my friend.
(Con bé mày tán hôm qua là bạn tao đấy)
– Trường hợp 5: Dùng với một tính từ tron cấu trúc “the + adjective” khi muốn đề cập tới một nhóm người.
Ví dụ: In developing countries, the rich are getting richer and the poor are getting poorer.
(Ở các nước đang phát triển, người giàu thì giàu hơn còn người nghèo thì nghèo hơn)
– Trường hợp 6: Mạo từ xác định trong tiếng Anh còn được dùng trong cấu trúc so sánh nhất, số thứ tự và cấu trúc the only + Noun.
Ví dụ:
She is the tallest student in my class.
(Em đó là học sinh cao nhất lớp tôi đấy)
I’m the only one whom she talks to.
(Tôi là người duy nhất mà con bé nói chuyện)
The third prize goes to Mr. Thomas.
(Giải ba thuộc về ông Thomas)
– Trường hợp 7: Dùng với tên gọi của các tờ báo, các quyển sách
Ví dụ: The Daily New, The Wall Street, …
– Trường hợp 8: Dùng với các danh từ chỉ nhạc cụ.
Ví dụ: play the guitar, play the piano, …
3. Mạo từ không xác định – Cách dùng & ví dụ
a. Mạo từ không xác định là gì?
– Mạo từ bất định (indefinite article) gồm a, an được dùng cho danh từ số ít đếm được (singular noun), được nhắc đến lần đầu tiên. Mạo từ không xác định trong tiếng anh được dùng với danh từ số ít, đếm được.
– Quy tắc khi sử dụng mạo từ không xác định: Mạo từ an dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i), còn mạo từ dùng cho danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
► Lưu ý:
– Có một số danh từ bắt đầu là nguyên âm nhưng lại đọc như phụ âm (university, unit) những trường hợp này đều sử dụng mạo từ a.
– Ngoài ra nếu mở đầu danh từ là các âm câm (như âm /h/) thì phải dùng mạo từ an. (an hour, an honest man)
b. Cách dùng mạo từ không xác định:
Mạo từ a và an trong tiếng anh được dùng trong các trường hợp sau:
– Trường hợp 1: Dùng trước danh từ đếm được số ít, khi danh từ đó chưa được xác định.
Ví dụ: a book, a table, an apple
– Trường hợp 2: Dùng khi đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên.
Ví dụ:
We have just bought a new car.
(Chúng tôi vừa mới mua một chiếc xe mới)
There is a lake near my house.
(Có một cái hồ gần nhà tôi)
– Trường hợp 3: Dùng với các danh từ chỉ nghề nghiệp.
Ví dụ:
My mother is a nurse.
(Mẹ tôi là một y tá)
I want to be a teacher.
(Tôi muốn trở thành giáo viên)
– Trường hợp 4: Dùng trước danh từ số ít để đại diện cho 1 nhóm người hay 1 loài
Ví dụ:
A student should obey to his teacher.
(1 học sinh thì nên nghe lời thầy cô giáo → Tất cả học sinh nên nghe lời thầy cô giáo)
A cat hate rain.
(Mèo ghét mưa → Tất cả mèo đều ghét mưa)
– Trường hợp 5: Dùng trong các câu cảm thán với cấu trúc what khi dừng từ đếm được ở số ít.
Ví dụ: What a beautiful dress!
(Quả là một chiếc váy đẹp!)
– Trường hợp 6: Dùng với họ của một người để chỉ người xa lạ.
Ví dụ: A Smith phoned you when you were out.
(Một gã tên Smith nào đó đã gọi tới khi em ra ngoài)
– Trường hợp 7: Dùng để chỉ 1 người hoặc vật trong 1 nhóm
Ví dụ: She is a student at Tran Phu highschool.
III. Bộ đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 8 có đáp án năm 2023
Bộ đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa kì 1 có đáp án năm 2022 – 2023 bao gồm nhiều dạng bài tập tiếng Anh lớp 8 chương trình mới khác nhau được biên tập bám sát nội dung Từ vựng – Ngữ pháp tiếng Anh giữa kì 1 lớp 8 giúp các em học sinh lớp 8 ôn tập tại nhà hiệu quả.
Xem chi tiết & download tài liệu tại:
- Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 8 có đáp án năm 2022 – 2023 số 1
- Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 8 có đáp án năm 2022 – 2023 số 2
- Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn tiếng Anh năm 2022 – 2023
- Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn tiếng Anh năm 2022 – 2023
- Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Anh năm 2022 – 2023
- 5 Đề thi giữa kì 1 môn tiếng Anh lớp 8 năm 2022 – 2023
- Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Anh năm 2022 – 2023
- Đề thi giữa kì 1 tiếng Anh 8 có đáp án Online số 1 năm 2022 – 2023
- Đề thi tiếng Anh lớp 8 giữa học kì 1 Online năm 2022 – 2023
- Bài tập tiếng Anh lớp 8 Unit 1, 2, 3 có đáp án
- Đề ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 lớp 8 môn tiếng Anh năm 2022
Trên đây là Đề cương ôn tập giữa học kì 1 tiếng Anh lớp 8 năm 2022. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 8 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh 8, Trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh 8, Đề thi học kì 1 lớp 8, Đề thi học kì 2 lớp 8,…. được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.
Tôi là Minh Khánh Chuyên Viên Tư Vấn Tín Dụng Tại dichvuthetindung.vn. Với vai trò là một chuyên gia về lĩnh vực thẻ tín dụng và trong những chia sẻ của tôi qua các bài Blog. Hy vọng sẽ đem lại những kiến thức tốt nhất cho các bạn. Nếu có thắc mắc hay những câu hỏi, các bạn đừng ngần ngại comment hoặc gọi trực tiếp cho tôi tại đây nhé!