Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 9 Cities Of The Future

Video ngữ pháp unit 9 lớp 11

English 11 Grammar Unit 9 Cities Of The Future

Tài liệu lý thuyết Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 9 dưới đây nằm trong bộ đề ôn tập Tiếng Anh lớp 11 chương trình mới theo từng Unit do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Tiếng Anh gồm 2 phần ngữ pháp trọng tâm Unit 9:

Câu hỏi đuôi – Tag Question

Câu điều kiện loại 0 – Conditional Type 0

giúp học sinh lớp 11 nhắc lại phần ngữ pháp Tiếng Anh quan trọng này.

I. QUESTION TAGS:

CÁCH THÀNH LẬP

Câu hỏi đuôi gồm có: chủ ngữ (phải là đại từ nhân xưng) và trợ động từ hay động từ đặc biệt.

Nếu câu phát biểu ở thể khẳng định thì câu hỏi đuôi ở thể phủ định và ngược lại.

Nếu câu hỏi đuôi ở thể phủ định thì phải dùng hình thức tĩnh lược (contractive form).

– Phần câu hỏi đuôi phủ định thường được viết rút gọn. Chủ ngữ của câu hỏi đuôi luôn luôn là một đại từ

Ex:

STATEMENTS

QUESTION-TAGS

He is a good boy,

The girl didn’t come here yesterday,

They will go away,

She hasn’t left,

isn’t he?

did she?

won’t they?

has she?

ĐẶT BIỆT:

1. Phần đuôi của “ I am” là “aren’t I”

Eg: I’m going to do it again, aren’t I?

2. Imperatives and Requests ( Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu):

+ Có phần đuôi là “won’t you?” khi câu phát biểu diễn tả lời mời:

Eg: Take your seat, won’t you? (Mời ông ngồi)

+ Có phần đuôi là “will you?” khi câu phát biểu diễn tả lời yêu cầu hoặc mệnh lệnh phủ định.

Eg: Open the door, will you? ( Xin vui lòng mở cửa)

Don’t be late, will you? (Đừng đi trễ nha.)

3. Phần đuôi của câu bắt đầu bằng “ Let’s …”: là “shall we?”

Eg: Let’s go swimming, shall we?

* Nothing, anything, something, everything được thay là thế bằng “ It” ở câu hỏi đuôi:

Eg : Everything will be all right, won’t it?

* No one, Nobody, anyone, anybody, someone, somebody, everybody, everyone được thay thế bằng “They” trong câu hỏi đuôi.

Eg: Someone remembered to leave the messages, didn’t they?

Lưu ý: Nothing, Nobody, No one được dùng trong mệnh đề chính, động từ ở câu hỏi đuôi sẽ phải ở dạng thức khẳng định. (Vì Nothing, Nobody, No one có nghĩa phủ định)

Eg: Nothing gives you more pleasure than listening to music, does it ?

4. This/ That được thay thế là“It”. Eg: This won’t take long, will it?

5.These/ Those được thay thế là“They”.

Eg: Those are nice, aren’t they?

6. Khi trong câu nói có từ phủ định như:seldom, rarely, hardly, no, without, never, few, little… phần đuôi phải ở dạng khẳng định.

Eg: He seldom goes to the movies, does he?

7. Nếu câu phát biểu có dạng :

You’d better → câu hỏi đuôi sẽ là : hadn’t you ?

You’d rather → câu hỏi đuôi sẽ là : wouldn’t you ?

You used to → câu hỏi đuôi sẽ là : didn’t you ?

S + ought to + V → câu hỏi đuôi sẽ là oughtn’t + S?

8. Câu đầu là “wish” thì ta dùng “May” trong câu hỏi đuôi.

Eg: I wish to be rich, may I?

9. Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh để phụ: Ta lấy mệnh phụ làm câu hỏi đuôi.

Eg: I think he will come here, won’t he?

Note:

– Mệnh đề chính có not thì vẫn tính như ở mệnh để phụ.

– Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.

10. Câu đầu có “It seems that + mệnh đề” ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.

Eg: It seems that you are right, aren’t you?

11. Câu cảm thán: Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [to be] dùng “is, am, are

Eg: How intelligent you are, aren’t you?

12. Chủ ngữ là ONE ta dùng “you” hoặc “one”.

Eg: One can be one’s master, can’t you/one?

13. Chủ từ là mệnh đề danh từ: Dùng “it”

Eg: – What you have said is wrong, isn’t it?

II. CONDITIONAL SENTENCE TYPE 0

– Usage: Conditional sentences type 0 are used to talk about a scientific fact or something that is generally true. They often express habitual or automatic results. If can be replaced by when

(Dịch: Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để nói về một dự kiện khoa học hoặc một sự thực. Câu điều kiện loại 0 thường dùng để nhấn mạnh một thói quen hoặc kết quả tất yếu sẽ xảy ra. Trong trường hợp này If có thể thay thế bằng When.)

– Forms:

If – clause

Main clause/ result clause

Present tense

– Present simple tense

– Imperative form

– Ex: – If you are late, we leave before you come. (Diễn tả một thói quen)

– If you know the answer, tell the class. (Câu mệnh lệnh)

III. Bài tập vận dụng Tiếng Anh 11 Unit 9

Complete the zero conditional sentences with the verb in brackets. Use contractions where possible.

1. It’s easier to sleep if ______________ (you / not / be) stressed.

2. The teacher gets angry if ______________(we / not work) hard.

3. If you press that button, the light ______________(come) on.

4. They play football if ______________(they / not / have) any homework.

5. If you freeze water, ______________(it / turn) to ice.

Complete the sentences with the correct question tags

1. Peter played handball yesterday, ______________?

2. They are going home from school, ______________?

3. They don’t have a very nice house,______________?

4. She is the richest woman in the town, ______________?

5. You’ll see John tomorrow, ______________?

Put the verbs into the correct form (the zero conditional, the first conditional or the second conditional).

1. If you (not be) careful, you’ll burn yourself.

________________________________________________________

2. Would you go to see the headmaster if they (start) bullying you again?

________________________________________________________ .

3. I (not lend) him any money even if I had some.

________________________________________________________

4. If he (have) a choice, he always chooses ice cream for pudding.

________________________________________________________

5. I would be so happy if he (ask) me out.

________________________________________________________.

6. If you heat ice, it (turn) to water.

________________________________________________________

Trên đây là toàn bộ nội dung của Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 9 Cities Of The Future. Mời thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo, download phục vụ việc học tập và giảng dạy.