Đề cương ôn tập Vật lý 11 học kì 1 năm 2022 – 2023 là tài liệu không thể thiếu dành cho các bạn lớp 11 chuẩn bị thi cuối học kì 1.
Đề cương ôn tập học kì 1 Lý 11 giới hạn nội dung ôn thi, kèm theo các dạng bài tập trọng tâm và đề thi minh họa. Thông qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Vật lí 11 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 11 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 1 Vật lí 11 mời các bạn cùng tải tại đây. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm: đề cương thi học kì 1 Địa lí 11, đề cương thi học kì 1 môn Toán 11.
Mục lục
I. Lý thuyết ôn thi cuối kì 1 Lý 11
I.1. Chương I: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
1. Sự nhiễm điện của các vật, điện tích, tương tác điện. Định luật Cu-Lông, hằng số điện môi.
2. Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích.
3. Điện trường, cường độ điện trường, đường sức điện.
4. Công của lực điện. Thế năng của một điện tích trong điện trường.
5. Điện thế, hiệu điện thế.
6. Tụ điện, điện dung của tụ điện.
I.2. Chương II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
1. Dòng điện. Cường độ dòng điện, dòng điện không đổi. Nguồn điện, suất điện động của nguồn điện. Pin và ắc quy.
2. Điện năng tiêu thụ và công suất điện, công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua, công và công suất của nguồn điện.
3. Định luật Ôm đối với toàn mạch.
4. Đoạn mạch chứa nguồn điện. Ghép các nguồn điện thành bộ.
5. Xác định được suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa bằng thí nghiệm.
I.3. Chương III: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
1. Bản chất của dòng điện trong kim loại, sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ, điện trở của kim loại ở nhiệt độ thấp và hiện tượng siêu dẫn, hiện tượng nhiệt điện.
2. Thuyết điện li. Bản chất dòng điện trong chất điện phân. Các hiện tượng diễn ra ở điện cực, hiện tượng dương cực tan. Các định luật Fa-ra-đây.
3. Sự dẫn điện, bản chất dòng điện trong chất khí. Quá trình dẫn điện tự lực trong chất khí, điều kiện để tạo ra quá trình dẫn điện tự lực. Tia lửa điện, điều kiện tạo ra tia lửa điện. Hồ quang điện, điều kiện tạo ra hồ quang điện.
4. Chất bán dẫn và tính chất. Hạt tải điện trong chất bán dẫn, bán dẫn loại n và bán dẫn loại p. Lớp chuyển tiếp p-n, đi ốt bán dẫn và mạch chỉnh lưu dùng đi ốt bán dẫn, tranzito lưỡng cực n-p-n, cấu tạo và nguyên lí hoạt động.
II. Kỹ năng vận dụng thi cuối kì 1
II.1. Chương I: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
1. Vận dụng được định luật Cu-Lông để giải thích và giải được các bài tập về tương tác điện.
2. Vận dụng được các công thức xác định lực điện trong điện trường đều, xác định điện trường do điện tích điểm gây ra. Giải được một số dạng toán của điện trường: Tìm điện trường tổng hợp, xác định vị trí cường độ điện trường bằng 0.
3. Vận dụng được các công thức tính công của lực điện, công thức tính hiệu điện thế; mối liên hệ giữa E, U; mối liên hệ giữa Q, C, U; mối liên hệ giữa điện thế và hiệu điện thế để giải bài tập.
II.2. Chương II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
1. Vận dụng được các công thức tính công của nguồn điện, công suất của nguồn điện, công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua để giải các bài tập.
2. Liên hệ được các bài toán về dòng điện không đổi vào trong thực tế. Phân biệt được điểm khác nhau giữa acquy và pin Vônta.
3. Vận dụng được biểu thức định luật Ôm, công thức tính hiệu điện thế mạch ngoài, suất điện động của nguồn điện, hiện tượng đoản mạch, hiệu suất nguồn điện, định luật Ôm đối với đoạn mạch có chứa nguồn điện, định luật Ôm cho toàn mạch để giải bài toán về mạch điện kín có bộ nguồn.
4. Biết cách tính suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn nối tiếp, song song, hỗn hợp đối xứng. Xác định được chiều dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện.
II.3. Chương III: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG
1. Giải thích được một cách định tính các tính chất điện chung của kim loại dựa trên thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại.
2. Vận dụng được kiến thức để giải thích các ứng dụng cơ bản của hiện tượng điện phân. Vận dụng được định luật Faraday để làm bài tập.
3. Giải thích được một cách định tính bản chất của dòng điện trong chất khí
III. Bài tập trắc nghiệm ôn thi học kì 1 Vật lí 11
CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Câu 1: Bốn vật kích thước nhỏ A,B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. B nhiễm điện gì:
A. B âm, C âm, D dương.B. B âm, C dương, D dươngC. B âm, C dương, D âmD. B dương, C âm, D dương
Câu 2: Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện:
A. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dươngB. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âmC. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, nhiễm điện âm là vật dư electronD. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít
Câu 3: Đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện A lại gần quả cầu kim loại B nhiễm điện thì chúng hút nhau. Giải thích nào là đúng:
A. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về BB. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B làm A bị hút về BC. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về BD. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B, phần kia nhiễm điện cùng dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
Câu 4: Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì:
A. Cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với CB. Cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần BC. Cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với BD. nối C với D rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đó cắt dây nối.
Câu 5: Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa 2 vật sẽ:
A. tăng lên 2 lầnB. giảm đi 2 lầnC. tăng lên 4 lầnD. giảm đi 4 lần
Câu 6: Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hoà về điện được nối với đất bởi một dây dẫn. điện tích của B như nào nếu ta cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B:
A. B mất điện tíchB. B tích điện âmC. B tích điện dươngD. B tích điện dương hay âm tuỳ vào tốc độ đưa A ra xa
Câu 7: Tính lực tương tác điện, lực hấp dẫn giữa electron và hạt nhân trong nguyên tử Hyđrô, biết khoảng cách giữa chúng là 5.10-9cm, khối lượng hạt nhân bằng 1836 lần khối lượng electron
A. Fđ= 7,2.10-8N, Fh = 34.10-51NB. Fđ = 9,2.10-8 N, Fh = 36.10-51NC.Fđ = 9,2.10-8 N, Fh = 41.10-51ND.Fđ = 10,2.10-8 N, Fh = 51.10-51N
Câu 8: Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau 2.10-9 cm:
A. 9.10-7NB. 6,6.10-7NC. 8,76. 10-7ND. 0,85.10-7N
Câu 9: Hai điện tích điểm q1 = +3 (µC) và q2 = -3 (µC),đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu 10: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 11: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm).B. r = 0,6 (m).C. r = 6 (m).D. r = 6 (cm).
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. êlectron là hạt mang điện tích âm: – 1,6.10-19(C).
B. êlectron là hạt có khối lượng 9,1.10-31(kg).C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Câu 15: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không chúng tương tác với nhau một lực F. Người ta thay đổi các yếu tố q1, q2, r thấy lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi. các yếu tố trên thay đổi như thế nào?
A. q1′ = – q1; q2′ = 2q2; r’ = r/2B. q1′ = q1/2; q2′ = – 2q2; r’ = 2rC. q1′ = – 2q1; q2′ = 2q2; r’ = 2rD. Các yếu tố không đổi
Câu 16: Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường:
A. hypebolB thẳng bậc nhấtC. parabolD. elíp
Câu 17: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Người ta giảm mỗi điện tích đi một nửa, và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ:
A. không đổiB. tăng gấp đổi C. giảm một nửaD. giảm bốn lần
Câu18: Tính lực tương tác giữa hai điện tích q1 = q2 = 3μC cách nhau một khoảng 3cm trong chân không (F1) và trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε =2 ( F2):
A. F1 = 81N ; F2= 45NB. F1 = 54N ; F2= 27NC. F1 = 90N ; F2= 45ND. F1 = 90N ; F2 = 30N
Câu 19: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2cm đẩy nhau một lực 1N. Tổng điện tích của hai vật bằng 5.10-5C. Tính điện tích của mỗi vật:
A. q1= 2,6.10-5C; q2 = 2,4.10-5 CB. q1 = 1,6.10-5 C; q2 = 3,4.10-5 CC. q1= 4,6.10-5C; q2 = 0,4.10-5 CD. q1 = 3.10-5 C; q2 = 2.10-5 C
Câu 20: Hai điện tích điểm bằng nhau q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB = 6cm. Một điện tích q1 = q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x = 4cm. Xác định lực điện tác dụng lên q1:
A. 14,6NB. 15,3 NC. 17,3 ND. 21,7N
Câu 21: Ba điện tích điểm q1 = 2.10-8 C, q2 = q3 = 10-8 C đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính lực điện tác dụng lên q1:
A. 0,3.10-3NB. 1,3.10-3NC. 2,3.10-3 ND. 3,3.10-3 N
Câu 22: Hai điện tích điểm trong không khí q1 và q2 = – 4q1 tại A và B, đặt q3 tại C thì hợp các lực điện tác dụng lên q3 bằng không. điểm C có vị trí ở đâu:
A. trên trung trực của ABB. Bên trong đoạn ABC. Ngoài đoạn AB.D. không xác định được vì chưa biết giá trị của q3
Câu 23: Hai điện tích điểm trong không khí q1 và q2 = – 4q1 tại A và B với AB = l, đặt q3 tại C thì hợp các lực điện tác dụng lên q3 bằng không. Khoảng cách từ A và B tới C lần lượt có giá trị:
A. l/3; 4l/3B. l/2; 3l/2C. l; 2lD. không xác định được vì chưa biết giá trị của q3
Câu 24: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q 40cm, điện trường có cường độ 9.105V/m và hướng về điện tích q, biết hằng số điện môi của môi trường là 2,5. Xác định dấu và độ lớn của q:
A. – 40 μCB. + 40 μCC. – 36 μCD. +36 μC
Câu 25: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4N. Độ lớn của điện tích đó là:
A. 1,25.10-4CB. 8.10-2CC. 1,25.10-3CD. 8.10-4C
Câu 29:Điện tích điểm q = -3 μC đặt tại điểm có cường độ điện trường E = 12 000V/m, có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. Xác định phương chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q:
A. có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, F = 0,36NB. có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, F = 0,48NC. có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,36ND. có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,036N
Câu 26: Một điện tích q = 5nC đặt tại điểm A. Xác định cường độ điện trường của q tại điểm B cách A một khoảng 10cm:
A. 5000V/mB. 4500V/mC. 9000V/mD. 2500V/m
Câu 27: Một điện tích q = 10-7C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng lực F = 3mN. Tính cường độ điện trường tại điểm đặt điện tích q. Biết rằng hai điện tích cách nhau một khoảng r = 30cm trong chân không:
A. 2.104V/mB. 3.104V/mC. 4.104 V/mD. 5.104 V/m
Câu 28. Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36V/m, tại B bằng 9V/m. cường độ điện trường tại trung điểm C của AB bằng bao nhiêu, biết hai điểm A, B nằm trên cùng một đường sức:
A. 30V/mB. 25V/mC. 16V/mD. 12 V/m
……………
IV. Đề thi minh họa Lý 11 học kì 1
A/ TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đó nhận thêm các ion dương.D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đó nhận thêm êlectron.
Câu 2: Công của lực điện thực hiện để di chuyển điện tích dương từ điểm này đến điểm kia trong điện trường, không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.B. cường độ điện trường.C. hình dạng của đường đi.D. độ lớn của điện tích di chuyển.
Câu 3: Biết hiệu điện thế UM N = 3 V. Đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ?
A. VM = 3 V. B. VN = 3 V. C. VM – VN = 3 V. D. VN – VM = 3 V.
Câu 4: Gọi Q, C và U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. C tỉ lệ thuận với Q. B. C tỉ lệ nghịch với U.C. C phụ thuộc vào Q và U. D. C không phụ thuộc vào Q và U.
Câu 5: Nếu khoảng cách từ điện tích điểm tới điểm đang xét tăng lên gấp 2 lần thì cường độ điện trường tại điểm đó sẽ
A. giảm đi 2 lần. B. tăng lên 2 lần.C. giảm đi 4 lần.D. tăng lên 4 lần.
Câu 6: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 5 μC và q2 = – 3 μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5 cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là
A. 4,1 N. B. 5,2 N. C. 3,6 N. D. 1,7 N.
Câu 7: Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua
A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.C. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.D. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
Câu 8: Quy ước chiều dòng điện là
A. chiều dịch chuyển của các electron. B. chiều dịch chuyển của các ion.C. chiều dịch chuyển của các ion âm.D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương.
Câu 9: Trong cách mắc song song các nguồn giống nhau thì
A. suất điện động của bộ nguồn không đổi nhưng điện trở trong giảm.B. suất điện động của bộ nguồn tăng nhưng điện trở trong không đổi.C. suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong đều tăng.D. suất điện động của bộ nguồn và điện trở trong đều không đổi.
Câu 10: Trong một mạch điện kín, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch ngoài ?
A. UN tăng khi RN tăng.B. UN lúc đầu giảm, sau đó tăng dần khi RN tăng dần từ 0 đến vô cùng.C. UN tăng khi RN giảm .D. UN không phụ thuộc vào RN .
Câu 11: Nguồn điện có suất điện động 12 V, khi mắc nguồn điện này với một bóng đèn để thành mạch kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8 A. Công của nguồn điện này sản ra trong 15 phút là
A. 8640 J.B. 144 J. C. 9,6 J. D. 180 J.
Câu 12: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 V và điện trở trong r = 1 được mắc với mạch ngoài có điện trở R = 2 để tạo thành mạch kín. Hiệu điện thế mạch ngoài là
A. 4 V.B. 2 V. C. 6 V. D. 3 V.
Câu 13: Chọn một đáp án sai:
A. Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực.B. Hồ quang điện xảy ra trong chất khí ở áp suất cao.C. Hồ quang điện xảy ra trong chất khí ở áp suất thường hoặc áp suất thấp giữa 2 điện cực có hiệu điện thế không lớn.D. Hồ quang điện kèm theo tỏa nhiệt và tỏa sáng rất mạnh.
Câu 14: tượng siêu dẫn là hiện tượng
A. hệ số nhiệt điện trở của dây giảm đột ngột xuống bằng 0.B. điện trở của dây dẫn giảm đột ngột xuống bằng 0.C. cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm đột ngột xuống bằng 0.D. Các electron tự do trong dây dẫn đột ngột dừng lại.
Câu 15: Hạt tải điện trong chất bán dẫn là
A. ion dương. B. ion âm.C. electro tự do. D. electron dẫn và lỗ trống.
Câu 16: Trong các bán dẫn, bán dẫn loại nào mật độ electron tự do và mật độ lỗ trống bằng nhau?
A. Bán dẫn tinh khiết. B. Bán dẫn loại p.C. Bán dẫn loại n. D. Bán dẫn loại p và bán dẫn loại n.
Câu 17: Để chống sét người ta thường làm
A. giảm diện tích của các đám mây dông.B. cột chống sét gắn lên chỗ cao nhất của các tòa nhà cao tầng.C. giảm cường độ dòng điện trong sét.D. giảm điện trường trong không khí.
Câu 18: Cho biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là α = 0,004 K-1. Một sợi dây đồng có điện trở 74 Ω ở nhiệt độ 50 0C, khi nhiệt độ tăng lên 100 0C thì điện trở của sợi dây đó là
A. 66 Ω. B. 76 Ω. C. 88,8 Ω.D. 96 Ω.
B/ TỰ LUẬN (4 điểm)
Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
E = 12,5 V; r = 0,4 W, R1 = 8 W; R2 = 24 W; bóng đèn Đ có ghi số 6 V- 4,5 W.
a. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính?
b. Đèn sáng như thế nào? Vì sao?
c. Tính công suất và hiệu suất của nguồn?
Bài 2: (1đ) Hai bình điện phân mắc nối tiếp trong một mạch điện. Bình một chứa dung dịch CuSO4 có cực dương bằng Cu, bình hai chứa dung dịch AgNO3 có cực dương bằng Ag. Sau một thời gian điện phân, khối lượng cực âm của cả hai bình tăng lên 2,8 g.
a) Tính khối lượng cực âm tăng lên của mỗi bình.
b) Tính thời gian điện phân biết cường độ dòng điện trong mạch là I = 0,5A.
(Cho biết Cu = 64 hóa trị của Cu bằng 2, Ag = 108 hóa trị của Ag bằng 1)
Đề thi học kì 1 Vật lý 11
A/ TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu123456789101112131415161718ĐACCCDCCBDAAAABBDABC
B/ TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
1a
Sơ đồ cách mắc ( R1 nt Đ ) //R2
0,25
0,5
0,25
1b
UN = I.RN=12(V)
UĐ = IĐ.RĐ = 6(V)
Vì UĐ = UđmĐ suy ra đèn sáng bình thường
0,25
0,25
0,25
0,25
1c
Png= E.I =15,625(W)
0,5
0,5
2a
Suy ra
Mặt khác : m1 + m2 = 2,8(2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được
m1 = 0,64 g, m2 =1,16 g
0,25
0,25
0,25
2b
Thời gian điện phân:
0,25
……………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Tôi là Minh Khánh Chuyên Viên Tư Vấn Tín Dụng Tại dichvuthetindung.vn. Với vai trò là một chuyên gia về lĩnh vực thẻ tín dụng và trong những chia sẻ của tôi qua các bài Blog. Hy vọng sẽ đem lại những kiến thức tốt nhất cho các bạn. Nếu có thắc mắc hay những câu hỏi, các bạn đừng ngần ngại comment hoặc gọi trực tiếp cho tôi tại đây nhé!