Ôn tập giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 5: Tiết 3 + 4 là lời giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 trang 96, 97 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố hệ thống lại kiến thức Tiếng Việt 5 chuẩn bị cho các bài thi giữa học kì đạt kết quả cao. Mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.
Mục lục
Soạn bài Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 3 Tuần 10
Câu 1 trang 96 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
Câu 2 trang 96 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1
Ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học dưới đây:
a) Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
b) Một chuyên gia máy xúc.
c) Kì diệu rừng xanh
d) Đất Cà Mau
Phương pháp giải:
Em chọn chi tiết mình thích trong một bài văn và ghi lại.
Trả lời:
Chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả:
a. Những tàu lá chuối vàng ối xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo.
→ Giải thích: Hình ảnh xõa xuống tạo ra dáng vẻ tự nhiên rất đẹp của tàu lá chuối vàng, không ủ dột, rũ rượi. Sự so sánh tàu lá như đuôi áo, vạt áo vô cùng chính xác và sinh động.
b. Đoạn đầu từ Đó là đến êm dịu. Một buổi sáng đẹp với gió nhẹ mang hơi lạnh, ánh nắng nhạt và màu đất đỏ khiến lòng người nhẹ lâng lâng.
c. Người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc tí hon. Một sự liên tưởng vô cùng thật và sống động. Ta có cảm giác mình là nhân vật chính trong thế giới cổ tích.
d. Dưới sông “cá sấu cản trước mũi thuyền”, trên cạn “hổ rình xem hát” nêu bật đầy đủ sự khắc nghiệt của thiên nhiên mà chỉ những con người có thừa nghi lực mới vượt qua được.
>> Xem thêm: Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 10: Ôn tập giữa học kì 1 – Tiết 3 + 4
Soạn bài Ôn tập giữa học kì 1 Tiết 4 Tuần 10
Câu 1 trang 96 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1
Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu.
Việt Nam – Tổ quốc em
Cánh chim hòa bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
M: đất nước
M: hòa bình
M: bầu trời
Động từ, tính từ
M: tươi đẹp
M: hợp tác
M: chinh phục
Thành ngữ, tục ngữ
M: yêu nước thương nòi
M: bốn biển một nhà
M: nắng tốt dưa, mưa tốt lúa
Phương pháp giải:
Con nhớ lại những từ vựng liên quan tới các chủ đề rồi điền vào ô thích hợp.
Trả lời:
Chủ điểm
Việt Nam – Tổ quốc em
Cánh chim hòa bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia, nước non, quê hương, quê mẹ, đồng bào, nông dân, công nhân,…
Hòa bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, tình hữu nghị, niềm mơ ước…
Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nương rẫy, vườn tược…
Động từ, tính từ
Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất,…
Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái độ, tự do, hạnh phúc, hân hoan, vui vầy, sum họp, đoàn kết, hữu nghị…
Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, lao động, chinh phục, tô điểm…
Thành ngữ, tục ngữ
Quê cha đất tổ, quê hương bản quán, nơi chôn rau cắt rốn, giang sơn gấm vóc, non xanh nước biếc, yêu nước thương nòi, chịu thương chịu khó, muôn người như một, uống nước nhớ nguồn, trâu bảy năm còn nhớ chuồng, lá rụng về cội…
Bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, chung tay góp sức, chia ngọt sẻ bùi, nối vòng tay lớn, người với người là bạn, đoàn kết là sức mạnh…
Lên thác xuống ghềnh, góp gió thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay, cày sầu cuốc bẫm, chân lấm tay bùn, chân cứng đá mềm, bão táp mưa sa, mưa thuận gió hòa, nắng chóng trưa, mưa chóng tối, nắng tốt dưa, mưa tốt lúa, chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng bay vừa thì râm, kiến cánh vỡ tổ bay ra, bão táp mưa sa gần tới, đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Câu 2 trang 97 Tiếng Việt lớp 5 Tập 1
Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng.
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Phương pháp giải:
– Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
– Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Trả lời:
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
Bảo quản, giữ gìn
Thanh bình, yên lành, yên ổn
Kết hợp, liên kết, liên hiệp
Bạn hữu, bầu bạn
Bao la, bát ngát, thênh thang
Từ trái nghĩa
Tàn phá, hủy hoại, hủy diệt
Bất ổn, náo loạn, náo động
Chia rẽ, phân tán
Kẻ thù, kẻ địch
Chật chội, chật hẹp, eo hẹp
Đề thi giữa kì 1 lớp 5 có đáp án
- Đề cương ôn tập giữa học kì 1 lớp 5 năm 2022- 2023
- Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2022 – 2023 Có đáp án
- 65 đề thi giữa kì 1 lớp 5 năm 2022 theo Thông tư 22
- Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 5 năm 2022 – 2023 tất cả các môn
- 60 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5
- Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm theo Thông tư 22
- Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2020 – 2021 Có đáp án
- Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 5 môn tiếng Anh năm 2020 – 2021
- Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22
- Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 5 năm 2018 – 2019 theo Thông tư 22
- Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5
- Đề cương ôn tập giữa học kì 1 lớp 5
- Đề thi giữa học kì 1 các lớp Tiểu học
–
>> Bài tiếp theo: Ôn tập giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 5: Tiết 5 + 6
Ôn tập giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 5: Tiết 3 + 4 hướng dẫn các em học sinh soạn bài đầy đủ chi tiết. Các câu hỏi được trả lời chi tiết, rõ ràng cho các em chuẩn bị bài học trên lớp đạt kết quả cao.
Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 các môn học Toán, Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa lý, Tin học chuẩn Bộ Giáo dục và Đào tạo mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới nhất
Tài liệu tham khảo:
- Ôn tập giữa học kì 1: Tiết 1 + 2
- Ôn tập giữa học kì 1: Tiết 5 + 6
- Ôn tập giữa học kì 1: Tiết 7
- Ôn tập giữa học kì 1: Tiết 8
Tôi là Minh Khánh Chuyên Viên Tư Vấn Tín Dụng Tại dichvuthetindung.vn. Với vai trò là một chuyên gia về lĩnh vực thẻ tín dụng và trong những chia sẻ của tôi qua các bài Blog. Hy vọng sẽ đem lại những kiến thức tốt nhất cho các bạn. Nếu có thắc mắc hay những câu hỏi, các bạn đừng ngần ngại comment hoặc gọi trực tiếp cho tôi tại đây nhé!